Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên đăng áp dụng cho năm 2019 hiện nay được ban hành tại Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Theo biểu thuế suất này thì thuế suất của nhiều đối tượng tăng lên từ 1% - 5% cụ thể như:
- Sắt tăng từ 12% lên thành 14%
- Măng-gan tăng từ 11% lên thành 14%
- Ti tan tăng từ 16% lên thành 18%
- Vôn-phờ-ram tăng từ 18% lên 20%
- Đồng từ 13% lên 15%
- Đá, sỏi từ 7% lên 10%
- Cát tăng từ 11% lên thàng 15%
- Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình tăng từ 4% lên thàng 7%
...
(Biểu thuế suất cũ được ban hành tại Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)
Sau đây Kế toán Thiên Ưng xin gửi tới các bạn biểu thuế suất thuế tài nguyên năm 2019
BIỂU MỨC THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội có hiệu lực từ 01/07/2016)
1. Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
STT
|
Nhóm, loại tài nguyên
|
Thuế suất (%)
|
I
|
Khoáng sản kim loại
|
|
1
|
Sắt
|
14
|
2
|
Măng-gan
|
14
|
3
|
Ti-tan (titan)
|
18
|
4
|
Vàng
|
17
|
5
|
Đất hiếm
|
18
|
6
|
Bạch kim, bạc, thiếc
|
12
|
7
|
Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)
|
20
|
8
|
Chì, kẽm
|
15
|
9
|
Nhôm, Bô-xít (bouxite)
|
12
|
10
|
Đồng
|
15
|
11
|
Ni-ken (niken)
|
10
|
12
|
Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
|
15
|
13
|
Khoáng sản kim loại khác
|
15
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
1
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
7
|
2
|
Đá, sỏi
|
10
|
3
|
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
|
10
|
4
|
Đá hoa trắng
|
15
|
5
|
Cát
|
15
|
6
|
Cát làm thủy tinh
|
15
|
7
|
Đất làm gạch
|
15
|
8
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
15
|
9
|
Sét chịu lửa
|
13
|
10
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
|
15
|
11
|
Cao lanh
|
13
|
12
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
13
|
13
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
10
|
14
|
A-pa-tít (apatit)
|
8
|
15
|
Séc-păng-tin (secpentin)
|
6
|
16
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
|
10
|
17
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
|
12
|
18
|
Than nâu, than mỡ
|
12
|
19
|
Than khác
|
10
|
20
|
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
|
27
|
21
|
E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen
|
25
|
22
|
A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)
|
18
|
23
|
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)
|
18
|
24
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
10
|
III
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên
|
|
1
|
Gỗ nhóm I
|
35
|
2
|
Gỗ nhóm II
|
30
|
3
|
Gỗ nhóm III
|
20
|
4
|
Gỗ nhóm IV
|
18
|
5
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
|
12
|
6
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
10
|
7
|
Củi
|
5
|
8
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô
|
10
|
9
|
Trầm hương, kỳ nam
|
25
|
10
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
|
10
|
11
|
Sản phẩm khác của rừng tự nhiên
|
5
|
IV
|
Hải sản tự nhiên
|
|
1
|
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm
|
10
|
2
|
Hải sản tự nhiên khác
|
2
|
V
|
Nước thiên nhiên
|
|
1
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
10
|
2
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện
|
5
|
3
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này
|
|
3.1
|
Sử dụng nước mặt
|
|
a
|
Dùng cho sản xuất nước sạch
|
1
|
b
|
Dùng cho Mục đích khác
|
3
|
3.2
|
Sử dụng nước dưới đất
|
|
a
|
Dùng cho sản xuất nước sạch
|
5
|
b
|
Dùng cho Mục đích khác
|
8
|
VI
|
Yến sào thiên nhiên
|
20
|
VII
|
Tài nguyên khác
|
10
|
2. Biểu mức thuế suất đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
STT |
Sản lượng khai thác |
Thuế suất (%) |
Dự án khuyến khích đầu tư |
Dự án khác |
I |
Đối với dầu thô |
|
|
1 |
Đến 20.000 thùng/ngày |
7 |
10 |
2 |
Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày |
9 |
12 |
3 |
Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày |
11 |
14 |
4 |
Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày |
13 |
19 |
5 |
Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày |
18 |
24 |
6 |
Trên 150.000 thùng/ngày |
23 |
29 |
II |
Đối với khí thiên nhiên, khí than |
|
|
1 |
Đến 5 triệu m3/ngày |
1 |
2 |
2 |
Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày |
3 |
5 |
3 |
Trên 10 triệu m3/ngày |
6 |
10 |
Lưu ý:
- Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác.
- Việc áp dụng thuế suất thuế tài nguyên đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên khai thác, sử dụng trong một số trường hợp được xác định như sau:
+ Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp (kể cả đóng bình, đóng thùng có thể chiết ra thành chai, thành hộp) đều áp dụng cùng mức thuế suất thuế tài nguyên như loại được đóng chai, đóng hộp;
+ Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh có lẫn nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên mà theo hồ sơ thiết kế, quy trình công nghệ sản xuất, cung ứng dịch vụ đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt xác định không thuộc diện sản xuất kinh doanh sản phẩm nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp thì áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên theo mục đích sử dụng tương ứng.
* Trong năm 2018 Ủy ban thường vụ Quốc hội có đề xuất tăng mức thuế suất thuế tài nguyên từ năm 2019, nhưng có văn bản chính thức và hiệu lực thi hành. Khi nào có Kế toán Thiên Ưng sẽ cập nhật cho các bạn.
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn kế toán làm tốt
Trong quá trình làm việc gặp vướng mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi