Thuế tiêu thu đặc biệt dùng để đánh vào những sản phẩm có tính chất xa xỉ và gây hại cho xã hội ở 1 khía cạnh nào đó. Việc đánh thuế sẽ làm tăng giá trị của hàng hóa dịch vụ, qua đó nhằm hạn chế sự tiêu thụ cũng như tăng nguồn thuế cho nhà nước.
Còn đây là 1 mẫu bài tập về tính thuế tiêu thụ đặc biệt để bạn thực hành
Các bạn xem thêm: Các đối tượng chịu thuế TTĐB
Các bạn hãy tự làm trước khi so sánh với kết quả ở cuối bài viết
Còn đây là đáp án của bài tập tính thuế TNDN phần trước kế toán Thiên Ưng đã gửi cho các bạn
Thuế TNDN (Áp dụng văn bản có hiệu lực ở thời điểm giải bài tập).
Lưu ý:
- Doanh nghiệp không được hưởng các ưu đãi thuế TNDN.
- Chi phí quảng cáo khống chế ở mức 15%.
- Đơn vị tính: triệu đồng
1. Tính tổng doanh thu từ hoạt động SXKD:
- Doanh thu bán hàng: 100.000
- Doanh thu hàng tặng: 1.000
⇒Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 101.000
Theo qui định của Chế độ kế toán, thuế TNDN và Hóa đơn chứng từ thì hàng xuất cho, biếu tặng phải hạch toán doanh thu theo giá bán của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương trên thị trường.
Theo đề bài thì doanh nghiệp xuất 1.000 sản phẩm quạt điện để biếu tặng cho UBND tỉnh B theo giá bán đã có thuế GTGT là 1.100. Do không thu tiền nên công ty chỉ hạch toán nghiệp vụ Nợ 642/Có 155: 900.
⇒ Như vậy công ty đã hạch toán sai về chế độ kế toán và không xác định doanh thu tính thuế TNDN là 1.000, thuế GTGT là 100.
Công ty phải xuất hóa đơn doanh thu chưa thuế là 1.000, thuế GTGT là 100 và hạch toán nghiệp vụ bổ sung như sau:
Nợ 642: 200
Nợ 632: 900
Có 512: 1000
Có 3331: 100
2. Thu nhập khác:
- Thanh lý 2 xe tải: 40 (700-600-60).
- Lãi tiền gửi ngân hàng: 300
- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100
3. Xác định chi phí được trừ:
Tổng chi phí theo sổ sách kế toán:
- Giá vốn hàng bán: 79.100
- Chi phí QLDN: 12.000
- Chi phí bán hàng: 7.000
Tổng cộng: 98.100
Xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Giá vốn:
- Giá vốn theo sổ sách: 79.100
- Giá vốn tăng thêm do đơn vị hạch toán sai: 900
- Phần chi phí liên quan đến giá vốn bị loại:
+ Tiền lương thanh toán sau thời điểm quyết toán thuế: 200
+ Lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 200
Tổng giá vốn được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ của doanh nghiệp trong năm:
79.100+900-200-200 = 79.600
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Tổng chi phí QLDN theo sổ sách: 12.000.
- Chi phí QLDN tăng thêm do điều chỉnh hàng tặng UBND tỉnh P: 200.
- Phần chi phí bị loại khi tính thuế TNDN:
+ Chi phạt về vi phạm hành chính: 200
+ Hàng quà tặng UBND tỉnh P: 1.100
- Tổng số chi phí được trừ chưa gồm chi phí quảng cáo, khuyến mại,…:
98.100+900+200-200-200-200-1.100-10.204=87.296
- 15% chi phí được trừ chưa bao gồm chi phí quảng cáo, khuyến mại…:
87.296x15%=13.094,4 → lớn hơn chi phí quảng cáo khuyến mại thực tế là 10.204. (Đề năm 2010, tính 10% thì sẽ có phần vượt bị loại).
⇒ Chi phí quảng cáo khuyến mại được tính vào chi phí thuế TNDN theo số thực tế là 10.204.
⇒ Tổng chi phí QLDN hợp lý hợp lệ trong năm: 12.000+200-200-1.100 = 10.900.
c. Chi phí bán hàng được trừ khi xác định thuế TNDN: 7.000.
⇒ Tổng chi phí hợp lý hợp lệ của doanh nghiệp trong năm: 79.600+10.900+7.000 = 97.500
Xác định số thuế TNDN phải nộp:
4. Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Thu nhập tính thuế = 3.940 – 500 = 3.440.
6. Thu nhập tính thuế sau khi đã trừ phần trích lập Quỹ khoa học công nghệ:
3.440 – 100 = 3.340
7. Thuế TNDN Công ty cổ phần A phải nộp:
3.340 x 22% = 735
Về bài tập tính thuế TTĐB các bạn xem đáp án ở đây: