Trước khi học cách hạch toán thuế bảo vệ môi trường chúng ta cùng điểm qua những Thông tư - Nghị định hướng dẫn về hạch toán thuế bảo vệ môi trường .
1. Hướng dẫn hạch toán thuế bảo vệ môi trường
Theo TT 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 có nói:
“Kho bạc Nhà nước nơi Công ty đầu mối tiêu thụ than đóng trụ sở chính chuyển tiền và chứng từ thu ngân sách nhà nước cho Kho bạc Nhà nước liên quan để hạch toán thu ngân sách nhà nước phần thuế của công ty khai thác than.”
“Đối với các tổ chức, cá nhân mua hàng hoá đã được nộp thuế bảo vệ môi trường về để sản xuất, kinh doanh thì thuế bảo vệ môi truờng của hàng mua được hạch toán vào giá vốn hàng hoá hoặc giá thành sản phẩm sản xuất.”
Theo công văn Số: 6660/TCHQ-TXNK (V/v hướng dẫn kê khai, hạch toán thuế bảo vệ môi trường) đã nêu rõ
3.1. Về định khoản tài khoản kế toán, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán như sau:
Số TT |
Số hiệu tài khoản |
Tên tài khoản |
Ghi chú |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
4 |
314 |
|
|
|
Thanh toán đối tượng nộp thuế |
|
|
|
3141 |
|
|
Thanh toán tiền thuế |
|
|
|
|
31416 |
|
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
3142 |
|
|
Thanh toán phạt chậm nộp thuế |
|
|
|
|
31426 |
|
Thuế bảo vệ môi trường |
|
9 |
333 |
|
|
|
Thanh toán thu nộp với NS |
|
|
|
3338 |
|
|
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
33381 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
333811 |
Hàng mậu dịch |
|
|
|
|
|
333812 |
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch |
|
|
|
|
|
333813 |
Truy thu thuế |
|
|
|
|
33382 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
333821 |
Hàng mậu dịch |
|
|
|
|
|
333822 |
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch |
|
|
|
|
|
333823 |
Truy thu thuế |
|
2 |
336 |
|
|
|
Phải hoàn thuế và thu khác đã thu |
|
|
|
3368 |
|
|
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
33681 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
336811 |
Hàng mậu dịch |
|
|
|
|
|
336812 |
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch |
|
|
|
|
|
336813 |
Truy thu thuế |
|
|
|
|
33682 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
336821 |
Hàng mậu dịch |
|
|
|
|
|
336822 |
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch |
|
|
|
|
|
336823 |
Truy thu thuế |
|
19 |
716 |
|
|
|
Số thu thuế |
|
|
|
7166 |
|
|
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
71661 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
716611 |
Hàng mậu dịch |
|
|
|
|
|
716612 |
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch |
|
|
|
|
71662 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
716621 |
Hàng mậu dịch |
|
|
|
|
|
716622 |
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch |
|
20 |
717 |
|
|
|
Số thu truy thu thuế |
|
|
|
7176 |
|
|
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
71761 |
|
Truy thu do thay đổi mục đích sử dụng |
|
|
|
|
71762 |
|
Truy thu do khai báo sai |
|
|
|
|
71763 |
|
Truy thu do gian lận thương mại |
|
|
|
|
71764 |
|
Truy thu khác |
|
2. Cách hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 200
(Hướng dẫn tại điều 52 của TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
a. Nguyên tắc của việc hạch toán
- Tài khoản này sử dụng cho người nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
- Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường ghi nhận doanh thu không bao gồm số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. Trường hợp không tách ngay được số thuế phải nộp tại thời điểm phát sinh thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế bảo vệ môi trường nhưng định kỳ phải ghi
giảm doanh thu đối với số thuế bảo vệ môi trường phải nộp.
- Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua trong nội địa hàng hoá thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường được ghi nhận số thuế bảo vệ môi trường phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho.
- Kế toán số thuế BVMT được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:
+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…);
+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
+ Thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.
b. Cách hạch toán (TK 3338)
a) Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đồng thời chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế bảo vệ môi trường và không có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán không có thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp không xác định được ngay số thuế phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuế nhưng định kỳ khi xác định số thuế phải nộp thì phải ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp (chi tiết từng loại thuế).
b) Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,...
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trường để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:
Nợ các TK 641, 642
Có các TK 152, 154, 155
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
c) Trường hợp doanh nghiệp là bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải nộp thuế bảo vệ môi trường hộ bên giao uỷ thác nhập khẩu, khi xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Khi nộp tiền thuế bảo vệ môi trường vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường
Có các TK 111, 112,...
d) Kế toán hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu
- Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).
- Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).
- Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường
Có TK 138 - Phải thu khác.
đ) Kế toán thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Sơ đồ hạch toán thuế bảo vệ môi trường
Như vậy các bạn đã nắm rõ được cách hạch toán thuế bảo vệ môi trường với theo TT 200 mới nhất hiện nay.
Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn kế toán làm tốt.
Mọi vướng mắc các bạn có thể liên hệ trực tiếp với Thiên Ưng hoặc để lại tin nhắn ở dưới